Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin bằng CMND/CCCD một cách đơn giản nhất.

24/07/2023

Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân là gì? Hướng dẫn 5 bước tra cứu thông tin bằng CMND/CCCD một cách đơn giản nhất.

Năm 2016, Việt Nam đã bắt đầu thay đổi hệ thống chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) có mã vạch. Đến đầu năm 2021, chính phủ tiếp tục nâng cấp hệ thống này bằng cách thay thế thẻ CCCD mã vạch bằng CCCD gắn chip trên toàn quốc. Với sự thay đổi này, ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD gắn chip trở nên đặc biệt quan trọng. Nhưng không nhiều người biết được ý nghĩa của 12 con số trên thẻ CCCD, hãy cùng chúng tôi giải mã số căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào qua bài viết sau

1. Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân là gì?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, mã số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 chữ số, được chia thành hai phần. Sáu chữ số đầu tiên của dãy số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Trong khi đó, sáu chữ số còn lại được tạo thành một khoảng số ngẫu nhiên.

Thẻ căn cước công dân có vai trò quan trọng trong việc xác thực và chứng minh thân phận của mỗi công dân. Thông qua việc cung cấp các thông tin cơ bản về cá nhân, thẻ căn cước giúp hỗ trợ trong nhiều lĩnh vực như hành chính, y tế, giáo dục và các giao dịch tài chính.

Cụ thể, Theo điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số trong thẻ CCCD như sau:

  • 03 chữ số đầu tiên của dãy số sẽ đại diện cho mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Nhờ mã này mà chúng ta có thể xác định được nơi mà người đó sinh sống và đăng ký khai sinh.
  • 01 chữ số tiếp theolà mã giới tính của công dân. Mã này được sử dụng để phân biệt giới tính của người đó, dễ dàng hơn trong việc thống kê và phân tích các thông tin liên quan đến sự phân bố dân số.
  • 02 chữ số tiếp theolà mã năm sinh của công dân. Mã này cho biết năm mà người đó sinh ra, giúp ta dễ dàng tính toán tuổi của họ và thực hiện các thống kê theo độ tuổi.
  • 06 chữ số cuốilà các số ngẫu nhiên. Đây là phần quan trọng để đảm bảo tính bảo mật của mã số cá nhân cho từng công dân, tránh việc trùng lặp mã số giữa các cá nhân khác nhau.

Trong đó:

Mã tỉnh thành phố

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Cụ thể như sau

·       Sơn La: 014

·       Yên Bái: 015

·       Hòa Bình: 017

·       Thái Nguyên: 019

·       Lạng Sơn: 020

·       Quảng Ninh: 022

·       Bắc Giang: 024

·       Phú Thọ: 025

·       Vĩnh Phúc: 026

·       Bắc Ninh: 027

·       Hải Dương: 030

·       Hải Phòng: 031

·       Hưng Yên: 033

 

·       Thái Bình: 034

·       Hà Nam: 035

·       Nam Định: 036

·       Ninh Bình: 037

·       Thanh Hóa: 038

·       Nghệ An: 040

·       Hà Tĩnh: 042

·       Quảng Bình: 044

·       Quảng Trị: 045

·       Thừa Thiên Huế: 046

·       Đà Nẵng: 048

·       Quảng Nam: 049

·       Quảng Ngãi: 051

 

·       Bình Định: 052

·       Phú Yên: 054

·       Khánh Hòa: 056

·       Ninh Thuận: 058

·       Bình Thuận: 060

·       Kon Tum :062

·       Gia Lai: 064

·       Đắk Lắk: 066

·       Đắk Nông: 067

·       Lâm Đồng: 068

·       Bình Phước: 070

·       Tây Ninh: 072

·       Bình Dương: 074

 

·       Đồng Nai: 075

·       Bà Rịa - Vũng Tàu: 077

·       Hồ Chí Minh: 079

·       Long An: 080

·       Tiền Giang: 082

·       Bến Tre: 083

·       Trà Vinh: 084

·       Vĩnh Long: 086

·       Đồng Tháp: 087

·       An Giang: 089

·       Kiên Giang: 091

·       Cần Thơ: 092

·       Hậu Giang:093

·       Sóc Trăng: 094

·       Bạc Liêu: 095

·       Cà Mau: 096

 

 

Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

Thế kỷ 20 (từ 1900 -1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ 2000 - 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ 2100 - 2199): Nam 4, nữ 5;

Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

2. Hướng dẫn 5 bước tra cứu thông tin bằng CMND/CCCD một cách đơn giản nhất

CMND/CCCD (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân) là một trong những tài liệu quan trọng xác thực danh tính của công dân. Tra cứu thông tin bằng số CMND/CCCD có thể hữu ích trong nhiều tình huống, như kiểm tra thông tin cá nhân, xác minh danh tính, hay thực hiện các thủ tục hành chính. Dưới đây là 5 bước đơn giản để tra cứu thông tin bằng CMND/CCCD:

Bước 1: Truy cập  vào trang web cổng dịch vụ công quản lý cư trú qua địa chỉ sau : dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

tra-cuu-thong-tin-the-cccd

 Bước 2: Lựa chọn đăng nhập tại giao diện góc phải trên cùng của màn hình chọn “Đăng nhập” và lựa chọn “Tài khoản cấp bởi dịch vụ công quốc gia.

tra-cuu-thong-tin-cccd

Bước 3: Nhập số CMND/CCCD, OTP như hình dưới đây

tra-cuu-thong-tin-cccd

 

Nếu bạn chưa có tài khoản, có thể đăng ký bằng các thông tin sau: số thuê bao di động, số thẻ Bảo hiểm xã hội hoặc tài khoản do Bưu điện Việt Nam cấp. Sau khi hoàn tất quá trình đăng nhập vào hệ thống, bạn hãy chọn mục "Thông tin công dân" và nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc, bao gồm Họ và tên, ngày sinh, số điện thoại, số CMND/CCCD,... để tiến hành tra cứu thông tin cá nhân.

 

Xem thêm thông tin về các loại mã vạch :

Xem thêm các loãi máy in mã vạch: Tại đây 

HTmart - Chuyên sâu về thiết bị & Giải pháp in ấn Mã số mã vạch:

HÀNG HÓA: Máy in Chính hãng, mới 100%. Bảo hành chuẩn chính hãng (12 -36 Tháng). Một đổi một trong tuần

GIAO NHẬN: FreeShip Hà Nội & Hồ Chí Minh city, Bình DƯơng. Cài đặt và Giao hàng miễn phí. Các tỉnh gửi viettelPost hoặc thỏa thuận qua nhà xe.

THANH TOÁN:  linh hoạt - uy tín. Giá tốt hơn cho đại lý, doanh nghiệp.

HTmart.vn - Có thể không rẻ nhất, nhưng phải tốt nhất!

Bình luận

Không tìm thấy bài viết

Viết bình luận